Trường Trung học Hàng Không Nhật Bản - 日本航空高等学校
Tổng quan
Trường trung học hàng không Nhật Bản được thành lập năm 1932 là một trường trung học tư thục tại Kai, Yamanashi, Nhật Bản. Nó được thành lập bởi Japan Hàng không hợp tác với Japan Airlines như một tổ chức giáo dục của công ty để thúc đẩy việc giảng dạy công nghệ công nghiệp, và là một phần của Học viện Hàng không Nhật Bản.
Nhà trường đã thiết lập một loạt các môn học và khóa học, bao gồm liên quan đến hàng không, cũng như các nghiên cứu nâng cao, thể thao và nghệ thuật, để mỗi học sinh có thể theo đuổi ước mơ của mình. Theo tự do và kỷ luật văn hóa trường học, học sinh sẽ có thể sống hết mình trong cuộc sống ở trường, điều mà chỉ có thể trải nghiệm ở trường Trung học hàng không trong môi trường nuôi dưỡng sự độc lập và hợp tác thông qua cuộc sống ký túc xá, với sự hướng dẫn từ các giảng viên giàu kinh nghiệm.
[1] Phương châm và mục tiêu của trường Trung Học Sendai Ikuei
Trường Trung học hàng không Nhật Bản có hai cơ sở : Yamanashi Campus với khuôn viên rộng lớn và Noto Airport Campus liền kề với sân bay Noto Japan Airlines. Mỗi cơ sở có phương châm và mục tiêu rất cụ thể để hướng tới lợi ích của học sinh.
* Cơ sở 1: Yamanashi Campus tại tỉnh Yamanashi.
Trường lấy sự phát huy tối đa, nâng cao sở trường của học sinh làm trụ cột, với mục tiêu Mục đích chính của trường chúng là phát huy thế mạnh của mình và mỗi học sinh nhằm mục đích mở rộng đáng kể chuyên môn của mình. Điều này dẫn đến việc thiết lập sự độc lập và tự tin lớn trong tương lai. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp một loạt các hướng đi như đi học đại học, đi làm, đi học ở trường liên kết, du học, v.v., để học sinh có thể tự tin tập trung vào các hoạt động học tập và thể thao.
* Cơ sở 2: Noto Airport Campus tại tỉnh Ishikawa.
Để đáp ứng sự phát triển không ngừng của ngành hàng không, Tổng cục Hàng không và Hàng không có năm chuyên ngành được phân loại theo chuyên ngành của từng chương trình giáo dục . Nhằm vào tất cả các ngành nghề trong ngành hàng không, học sinh sẽ học trên một tấm bạt bên cạnh sân bay Noto, được trang bị các thiết bị huấn luyện trên không.
[2] Các hoạt động tiêu biểu của trường Trung học hàng không Nhật Bản
Tháng | Sự kiện |
4 | Lễ khai giảng năm học |
5 | Buổi diễn thuyết tổng thể về trường Hàng không tại Yamanashi Tập huấn ngoài trường |
7 | Lễ hội duyệt binh kỷ niệm khai giảng trường |
9 | Chuyến đi nghiên cứu tại Singapore |
10 |
|
12 | Bữa tiệc liên hoan cuối năm |
1 | Chuyến đi nghiên cứu tại Mỹ |
2 | Lễ tốt nghiệp |
[3] Khuôn viên và ký túc xá dành cho học sinh
Ký túc xá nằm ngay tại khuôn viên trường, thuận tiện cho công tác di chuyển.
Ký túc xá cũng được trang bị những thiết bị tiện nghi nhằm giúp học sinh có được không gian nghỉ ngơi thoải mái sau quá trình học tập căng thẳng.
[4] Đối tượng tuyển sinh, thời gian nhập học
- Thông tin tuyển sinh kỳ nhập học tháng 4 năm 2021 tại trường Trung học Hàng Không Nhật Bản tại cơ sở tỉnh Yamanashi.
Chương trình giảng dạy | Khóa học, chuyên ngành | Đối tượng | Số lượng tuyển sinh |
Thông thường | Các khóa học tùy chọn:
| Nam, Nữ | 240 |
Về Hàng không |
| ||
- Thông tin tuyển sinh kỳ nhập học tháng 4 năm 2021 tại trường Trung học Hàng Không Nhật Bản tại cơ sở Noto Airport .
Chương trình giảng dạy | Khóa học, chuyên ngành | Đối tượng | Số lượng tuyển sinh |
Về Hàng không | Khóa học kỹ thuật hàng không:
| Nam, Nữ | 200 |
Khóa học thông thường
| |||
Chú ý:
Học sinh có khả năng dự tuyển: Những người dự kiến sẽ tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tốt nghiệp vào tháng 3 năm 2021.
Hình ảnh, Video
Những bức ảnh được chụp trực tiếp trong chuyến đi tham quan Trường
Ngành đào tạo
Học bổng
Mỗi năm học sinh được trao học bổng trị giá 200 triệu đồng.
Và còn nhiều học bổng khi học sinh đăng ký học tại trường như học sinh có thành tích học tập xuất sắc nhất và những học sinh có thành tích về thể thao, âm nhạc
Chi phí
- Học phí của du học sinh tại trường Trung học Hàng Không Nhật Bản:
Năm học | Chương trình giảng dạy thông thường | Chương trình giảng dạy về hàng không |
Năm nhất | Nam : 406 triệu VNĐ ( 203 万円 ) Nữ : 410 triệu VNĐ ( 205 万円) | Nam: 420 triệu VNĐ ( 210 万円) Nữ: 424 Triệu VNĐ ( 212 万円) |
Năm hai | 330 triệu VNĐ ( 167 万円) | 340Triệu VNĐ ( 174 万円) |
Năm ba | 310 triệu VNĐ ( 155 万円) | 322 Triệu VNĐ ( 161 万円) |
- Phí chưa bao gồm phí sinh hoạt, nhà ở và các chi phí khác phát sinh